Map hay bản đồ là màn hình thu nhỏ giúp người chơi có thể quan sát bao quát toàn bộ trên màn hình máy tính. Map giúp chúng ta định hướng vị trí và di chuyển thật nhanh trong game. Vậy các map trong Mu online có bao nhiêu cái?
Các map trong Mu
Các map (bản đồ) trong game mu sẽ được sắp xếp theo cấp độ từ thấp đến cao.
- Lorencia
- Noria
- Devias
- Dungeon
- Atlans
- Lost Tower
- Tarkan
- Icarus
- Kalima
- Land of Trials (Cấm địa Hoàng Gia)
- Aida
- Crywolf
- Valley of Loren
- Barracks of Balgass
- Refuge of Balgass
- Elbeland
- Swamp of Peace
- Raklion
- Vulcanus
- Karutan

Chi tiết các bản đồ Mu
Lorencia
Lorencia khởi đầu của các Chiến Binh và Phù Thủy. Dành cho những người chơi khởi đầu từ lv1.
Giới hạn lv | Chiến Binh và Phù Thủy bắt đầu |
Quái vật | Spider, Budge Dragon, Lich, Bull Fighter, Giant, Hound, Elite Bull Fighter, Skeleton Warrior. |
Noria
Noria được mệnh danh là vương quốc cổ tích. Các Chaos Goblin ra đời từ vùng đất huyền bí này.
Giới hạn cấp | Chiến Binh, Phù Thủy tối thiểu lv 10 mới vào đây được. |
Quái vật | Chain Scorpion, Goblin, Stone Golem, Agon, Forest Monster, Elite Goblin, Hunter, Beetle Monster. |
Devias
Devias vùng đất nổi tiếng bởi tuyết, người chơi cần cấp độ 15 để vào Devias, quái cao hơn map Lorencia.
Giới hạn cấp | Tối thiểu từ lv 15 có thể đến. |
Quái vật | Yeti, Elite Yeti, Ice Queen, Assassin, Ice Monster, Worm, Hommerd. |
Dungeon
Dungeon là hang động có nhiều quái vật trong đó có con quái Gorgon.
Giới hạn cấp | Tối thiểu lv 20 cho tầng 1, 40 cho tầng 2 và 50 với tầng cao hơn |
Nổi bật | Hang động 3 tầng |
Quái vật | Ghost, Dark Knight, Cyclops, Larva, Skeleton Archer, Elite Skeleton Warrior, Skeleton Warrior, Thunder Lich, Hell Spider, Hell Hound, Poison Bull, Gorgon. |
Atlans
Vùng đất cư trú của những con quái vật mạnh nhất của Kundun, Hydra. Người chơi cần chiến đấu với chúng.

Giới hạn cấp | Tối thiểu lv 60 trở lên đến Atlans. |
Quái vật | Bahamut, Vepar, Valkyrie, Great Bahamut, Silver Valkyrie, Lizard King and Hydra |
Lost Tower
Lost Tower là tòa tháp có nhiều quái mạnh trong đó có Kundun. Bạn cần trở nên mạnh mẽ để đến đây.
Giới hạn cấp | Tối thiểu lv 80 trở lên, lv 90 mới có thể dịch chuyển. Lv > 80 cho tầng thứ hai, 90 cho tầng ba, 90 tầng thứ tư, 100 cho tầng 5, 100 cho tầng 6 và 110 cho tầng 7. |
Quái vật | Devil, Death Cow, Death Gorgon, Shadow, Poison Shadow, Balrog, Cursed Wizard, Death Knight. |
Tarkan
Vùng đất sa mạc trong Mu với nhiều quái cấp độ khó nhằn.
Giới hạn cấp | Tối thiểu lv 130 trở lên để đến Tarkan. Lv 140 dịch chuyển đến đây |
Nổi bật | Tarkan có vô số báu vật |
Quái vật | Mutant, Bloody Wolf, Iron Wheel, Tantalos, Beam Knight, Zaikan, Death Beam Knight. |
Icarus
Map cần người chơi có cánh hoặc pet biết bay mới có thể vào. Map được bảo vệ bởi Dark Phoenix.
Giới hạn cấp | Tối thiểu lv 170 dịch chuyển khi cưỡi thú cưỡi bay hay với đôi cánh. |
Quái vật | Alquamos, Mega Crust, Queen Ranier, Drakan, Alpha Crust, phantom Knight, Great Drakan, Phoenix of Darkness. |
Kalima
Kalima có tổng cộng 6 cổng để đến Kalima và cấp độ ngày càng nâng cao để gặp boss lớn là Kundun.
Giới hạn cấp | 6 tầng cằn dựa vào cấp độ nhân vật mới vào được. |
Nổi bật | Kundun xuất hiện ở tầng 6. |
Quái vật | Aegis, Lord Centurion, Blood Soldier, Death Angel, Necron, Death Centurion, Schriker, Illusion of Kundun. |
Land of Trials (Cấm địa Hoàng Gia)
Chúng ta không thể dịch chuyển trực tiếp vào được, cần có guild chiếm thành và liên minh mới tự do vào.
Giới hạn cấp | Guild chiến thắng. |
Quái vật | Axe Warrior, Lizard Warrior, Poison Golem, Queen Bee, Fire Golem, Erohim. |
Aida
Giới hạn cấp | Cấp độ trên 130. |
Nổi bật | Train từ cấp độ 150 – 250. |
Quái vật | Death Tree, Forest Orc, Blue Golem, Witch Queen, Hellmaine, Blue Golem, Bloody Orc, Bloody Death rider, Bloody Witch Queen. |
Crywolf
Giới hạn cấp | Cấp độ trên 100. |
Nổi bật | Map train cho người chơi từ 300 lv. |
Quái vật | Hammer Scout Lance Scout Bow Scout, Werewolf, Balram, Soram, Death Sled Death Spirit, Dark Elf, Balgass. |
Valley of Loren
Giới hạn cấp | tất cả |
Nổi bật | Map Công Thành Chiến (Castle Siege) |
Quái vật | Hammer Scout Lance Scout Bow Scout, Werewolf, Balram, Soram, Death Sled Death Spirit, Dark Elf, Balgass. |
Barracks of Balgass
Giới hạn cấp | Tối thiểu lv 350 |
Quái vật | Balram (Hero), Death Spirit (Hero), Soram (Hero) |
Refuge of Balgass
Giới hạn cấp | Tối thiểu lv 350 |
Quái vật | Dark Elf, Death Spirit, Soram |
Elbeland
Giới hạn cấp | Tối thiểu lv 10 |
Nổi bật | khởi đầu của class Summoner. |
Quái vật | Strange Rabbit, Pollution Butterfly, Crazy Rabbit, Werewolf, Curse Rich, Totem Golem, Grizzly, Grizzly Captin |
Swamp of Peace
Giới hạn cấp | Tối thiểu lv 400. |
Nổi bật | map của nhân vật Master (hoàn thành nhiệm vụ cấp 3). |
Quái vật | Sapi-Unus, Sapi-Duo, Pawn Shadow, Shadow Knight, Shadow Look, Napin Thunder, Ghost Napin, Blaze Napin, Sapi Queen, Shadow Master, Napin Ice, Medusa (Boss). |
Raklion
Giới hạn cấp | Tối thiểu lv 270 |
Quái vật | Selupan |
Vulcanus
Giới hạn cấp | Tối thiểu lv / Diễn ra event Hang Ấp Trứng – Selupan. |
Quái vật | Zombie Fighter, Resurgent Gladiator, Butcher Ashes, Blood Assassin, Assassin Blood Cruel, Burning lava Giant ,Outrageous lava Giant |
Karutan
Giới hạn cấp | Người chơi trên 160. |
Quái vật | Poisonous Scorpion, Bone Scorpion, Orkus, Golog, Crypta, Crypos, Condra, Nacondra |
Mumoirahn.com vừa giới thiệu với các anh em chơi game về các map trong Mu Online, từ thấp đến cao, nơi khởi đầu của các chủng tộc hoặc các map săn boss khủng, pk hoặc map diễn ra các event chi tiết nhất.
Xem thêm: Hướng dẫn cộng điểm Slayer